7 lưu ý để quá trình xử lý BOD COD TSS hiệu quả

Xử lý BOD, COD, TSS nước thải hiệu quả không thể bỏ qua 7 lưu ý sau

Xử lý BOD, COD, TSS rất được quan tâm trong xử lý nước thải. Bài viết bàn về 7 điều cần lưu ý để quá trình này được diễn ra hiệu quả.

BOD, COD, TSS nước thải là gì?


TSS là gì? Cách đo Tss và xử lý TSs nước thải

BOD nước thải là gì?


BOD là từ viết tắt của từ“Biological Oxygen Demand”, là lượng oxi cần thiết cung cấp cho vi sinh vật để oxi hóa các chất hữu cơ. Chỉ tiêu này ước tính mức độ ô nhiễm của nước thải. Nước thải có BOD càng cao là càng ô nhiễm. Chỉ số BOD được đo ở đầu ra, giúp đánh giá chất lượng nước sau xử lý có đạt tiêu chuẩn xả thải hay không. Đo chỉ số BOD đầu vào giúp người vận hành xác định nên áp dụng công nghệ gì để XLNT. Giống như chỉ tiêu T-N, pH, DO… BOD và COD là các chỉ tiêu thể hiện mức độ ô nhiễm của nước thải. BOD và COD càng cao thì nước thải càng ô nhiễm.

COD nước thải là gì?


Chemical Oxygen Demand (COD) – nhu cầu oxy hóa học là lượng oxy tiêu thụ để oxy hóa các thành phần ô nhiễm hữu cơ hóa học thành các sản phẩm cuối vô cơ. Thành phần này bao gồm dễ phân hủy sinh học và khó phân hủy sinh học. COD nước thải thường được đo bằng cách sử dụng chất oxy hóa mạnh (ví dụ kali dicromat, kali iodate, kali permanganate) trong điều kiện axit. Một lượng dư chất oxy hóa được thêm vào mẫu. Sau khi quá trình oxy hóa hoàn tất, nồng độ chất hữu cơ trong mẫu được tính bằng cách đo lượng chất oxy hóa còn lại trong dung dịch. Điều này được thực hiện bằng cách chuẩn độ, dùng dung dịch chỉ thị. COD được tính bằng mg/L, biểu thị khối lượng oxy tiêu thụ trên mỗi lít dung dịch.

TSS nước thải là gì?


TSS là viết tắt của tổng chất rắn lơ lửng (Total suspended solids). Một cách dễ hiểu, đó là trọng lượng khô của chất rắn bị giữ lại bởi lưới lọc. 

TSS dùng để chỉ các hạt trong nước có kích thước vượt quá 2 micron (hơn 2/1000 mm). Mặt khác, bất kỳ hạt nào có kích thước nhỏ hơn 2 micron được coi là tổng chất rắn hòa tan (TDS). Phần lớn tổng chất rắn lơ lửng bao gồm các vật liệu vô cơ; tuy nhiên, tảo và vi khuẩn cũng có thể được coi là TSS.

Bài chi tiết: BOD COD TSS là gì? Cách xử lý BOD, COD, TSS trong nước thải chi tiết 

7 lưu ý để xử lý BOD, COD, TSS hiệu quả là gì?

Loại bỏ TSS bằng quá trình lắng cơ học trước khi xử lý BOD, COD


Giảm TSS đầu vào cũng sẽ làm giảm BOD. Quá trình lắng cơ học giúp giảm lượng chất rắn lơ lửng. Cách phổ biến để xử lý TSS trong nước thải là dùng quá trình lắng. Đây là quá trình lắng cơ học diễn ra tại bể lắng. 

Trong quá trình này, các hạt giữ kích thước và hình dạng của chúng trong quá trình lắng, với một vận tốc độc lập. Với nồng độ thấp của các hạt lơ lửng, xác suất va chạm hạt rất thấp và do đó tỷ lệ kết tụ quá nhỏ để tính toán. Diện tích bề mặt của bể lắng là nhân tố chính. Dòng nước chảy liên tục được chia thành bốn phần: khu vực đầu vào, vùng lắng, vùng nén bùn và khu vực đầu ra.

Xem thêm: TSS là gì? Cách đo và xử lý TSS trong nước thải

Sục khí ổn định để xử lý BOD, COD, TSS hiệu quả


Đối với xử lý xử lý BOD, COD, TSS trong bể hiếu khí, cần quan tâm đến sục khí để bảo đảm nồng độ oxy hòa tan (DO). Mục đích của việc này, cũng như các lưu ý bên dưới là để hệ vi sinh khỏe mạnh mà xử lý nước thải. DO trong bể hiếu khí nên được duy trì ở mức 2-3 mg/L để vi sinh hiếu khí hoạt động hiệu quả. Mức DO thấp sẽ làm chết sinh khối, gây tốn kém để thiết lập lại kịp thời. Tuy nhiên, mức DO vượt quá 3 mg/L sẽ gây lãng phí năng lượng do hoạt động của máy bơm sục khí rất tốn kém.

Mức DO dư thừa cũng làm cho vi khuẩn dạng sợi sinh sôi nảy nở. Chúng cạnh tranh và ức chế vi khuẩn xử lý nước thải, làm giảm hiệu quả xử lý chất hữu cơ.

kiểm tra nước thải sinh hoạt

pH từ 6.5 – 8.5


Tương tự như DO, pH trong bể cần duy trì trong khoảng mà vi sinh hiếu khí sinh trưởng tốt nhất. Thông thường các vi sinh hiếu khí thích hợp với pH từ 6 – 8.5.

Nhiệt độ bao nhiêu thì phù hợp để xử lý BOD, COD, TSS?


Vi sinh xử lý nước thải chủ yếu thuộc chủng Mesophiles ưa ấm. Dãi nhiệt độ của chúng 5-39°C, sinh trưởng tốt nhất ở 37-38°C. 

Nước thải phải có đủ dinh dưỡng cho vi sinh xử lý BOD, COD, TSS?


Vi sinh vật cần có thức ăn để lớn lên và nhân đôi. Dinh dưỡng của chúng chủ yếu là chiết xuất cacbon và nitơ từ các chất như protein, chất béo và carbohydrate. Nitơ, được sử dụng để tổng hợp protein có thể được lấy từ môi trường xung quanh hoặc từ các chất hữu cơ khác. Trong nuôi cấy vi sinh vật để xử lý nước, chất thải, chất dinh dưỡng thường được dùng thêm là mật rỉ đường và ure, DAP… Tùy hệ thống thiếu gì mà bổ sung chất đó để tránh ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.

Bài chi tiết: Bổ sung dinh dưỡng cho từng loại nước thải

Thời gian lưu nước cũng quan trọng lắm nha


Lưu nước bể aerotank có mục đích là để vi sinh vật tiếp xúc với chất thải và có thời gian phân giải chúng. Thời gian lưu nước thông thường của một số loại nước thải

Expansion of the West Riverside Wastewater Treatment Plant will allow increased use of recycled water.
  1. Thực phẩm: tối thiểu 10 – 12 tiếng
  2. Chế biến thủy sản: khoảng 12 – 14 tiếng
  3. Sản xuất tinh bột mì: tối thiểu 24 tiếng
  4. Sản xuất bún: khoảng 14 tiếng
  5. Nước giải khát: khoảng 12 tiếng
  6. Chung cư, cao ốc: khoảng 10 tiếng
  7. Cao su: tối thiểu 16 tiếng
  8. Mía đường: tối thiểu 16 – 20 tiếng
  9. Dệt nhuộm: khoảng 16 – 20 tiếng
  10. Chăn nuôi: khoảng 16 – 20 tiếng
  11. Sản xuất mực in: tối thiểu 12 tiếng
  12. Sản xuất giấy: tối thiểu 20 tiếng
  13. Chế biến trái cây, rau, củ: khoảng 16 – 20 tiếng
  14. Xi mạ: khoảng 12 tiếng
  15. Thuộc da: tối thiểu 20 tiếng

Bài chi tiết: Thời gian lưu nước bể aerotank một số loại nước thải

Lượng vi sinh có đủ để xử lý BOD, COD, TSS?


Sau cùng, vi sinh vẫn là yếu tố chính để xử lý BOD, COD, TSS. Rất khó để tính toán chính xác lượng vi sinh trong bể. Tuy nhiên, bạn có thể xét đoán bằng 2 cách: kiểm tra bùn vi sinh qua màu bùn nước thải thí nghiệm SV30

Khi bể hiếu khí bị thiếu bùn vi sinh, bạn có thể bổ sung bằng vi sinh hiếu khí IMWT. IMWT được sản xuất bởi Proventus Bioscience – Canada. IMWT là dòng vi khuẩn hiếu khí hàng đầu tại Canada.

men vi sinh hiếu khí xử lý BOD COD Tss nước thải

Xử lý BOD, COD và TSS nước thải công nghiệp và sinh hoạt

Nhờ mật độ cực cao, 10.000.000.000 con/gram. Vi khuẩn trong vi sinh hiếu khí IMWT khỏe mạnh và cạnh tranh tốt hơn

Hỗ trợ xử lý dầu mỡ

Tổ hợp vi sinh hiếu khí IMWT phân hủy và tiêu hóa dầu mỡ, axit béo, protein, lipid và carbonhydrate

Giúp giảm mùi hôi

Các lợi khuẩn trong vi sinh hiếu khí IMWT phân hủy chất hữu cơ thành nước và khí CO2, không gây mùi hôi như các vi khuẩn khác. Giúp giảm mùi hôi rõ rệt

Liều dùng thấp, tiết kiệm chi phí

Liều dùng thấp, chỉ từ 5-10mg/m3. Giá thành hợp lý giúp giảm chi phí vận hành

Có phải bạn đang gặp vấn đề về hệ thống, trao đổi thêm với Flash nhé!

zalo Flash CT

Zalo: 0909.132.156
Email: trongkhiem@flashct.vn

Bài viết mới nhất

Proventus Bioscience

  • Là công ty có nhà máy sản xuất vi sinh tại St.Laurent, Quebec, Canada. Với hơn 25 năm kinh nghiệm, đội ngũ của Proventus Bioscience đã và đang cung cấp các sản phẩm vi sinh hiệu quả cao và an toàn, ứng dụng trong ngành thủy sản, xử lý nước thải và nông nghiệp.
  • Các sản phẩm của Proventus được cải tiến liên tục để nâng cao chất lượng, tính ứng dụng và đáp ứng với sự thay đổi của môi trường sống.