Hàm lượng Nitơ trong nước là rất quan trọng, chúng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống thủy sinh. Trong khi chúng phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau khó kiểm soát, trong đó nguy hại nhất là nước thải. Một lượng lớn nước thải chứa Nitơ cao thải ra môi trường làm mất cân bằng Nitơ trong tự nhiên và thiếu hụt oxy hòa tan. Do đó mà gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Quá trình xử lý Nitơ có thể chia làm 3 bước chính.
Xem thêm: Nitơ trong ao tôm do dâu mà có?
Quá trình xử lý Nitơ trong nước thải bao gồm các quá trình sinh học chuyển hóa như sau:
Bước 1 trong quá trình xử lý nitơ: Amon hóa
Đây là quá trình phân hủy chuyển hóa các hợp chất hữu cơ chứa Nitơ trong điều kiện kị khí hoặc yếm khí. Dưới tác dụng của vi sinh kỵ khí các Protein, chất hữu cơ phân giải thành các chất đơn giản là NH4+/NH3.
Bước 2 Nitrat hóa
Là quá trình oxy hóa sinh hóa các muối amon. Đầu tiên NH3 thành NO2 và sau đó thành NO3 dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu khí. Vi khuẩn tham gia quá trình này gồm vi khuẩn Bacillus, Pseudomonas. Các chủng này có khả năng Nitrat hóa dị dưỡng trong điều kiện DO<1mg/L. Đây là ưu thế lớn so với chủng Nitrat hóa tự dưỡng Nitrosomonas.
Bài chi tiết: Vi khuẩn nitrat hóa ngoài Nitrosomonas Nitrobacter còn những chủng nào?
Bước 3 Phản Nitrat
Hay còn gọi là quá trình khử nitrat, là quá trình tách oxy khỏi NO3 dưới tác dụng của các vi khuẩn yếm khí. Oxy được tách ra từ NO3 được dùng lại để oxy hóa các chất hữu cơ. Qúa trình này còn có hiện tượng nổi bọt khí N2 và sẽ bay vào khí quyển.
Vi sinh vật thực hiện quá trình nói trên gọi chung là Denitrifier. Quá trình này xảy ra trong điều kiện thiếu khí (anoxic) và các chủng Bacillus, Pseudomonas sẽ thực hiện.
Làm thế nào để đẩy mạnh quá trình xử lý Nitơ?
Trong hệ thống xử lý nước thải, Amoni là khó xử lý nhất nếu cứ để tự nhiên. Nhiều hệ thống vận hành 4-5 tháng vẫn chưa đạt chỉ tiêu NH3 này. Vì vậy, men vi sinh nitrat hóa sẽ được dùng để tăng tốc quá trình Nitrat hóa. Nếu NH3 lâu ngày chưa giảm nên bổ sung men vi sinh Quick Start của hãng Proventus Bioscience Canada. Tăng sục khí tối đa và điều chỉnh pH ở mức quanh 7.0, sau đó bổ sung 5-10g vi sinh cho 1m3 nước thải. Để hiệu quả cao nhất có thể sục khí vi sinh 1kg vi sinh với 20L nước sạch từ 6-12h. Sau đó đổ vào bể hiếu khí cần xử lý NH3.
Bài liên quan:
Khử Nitơ trong nước thải sinh hoạt
Giảm Ammonia trong nước thải, ao nuôi trồng thủy sản
Cách xác định Ammonia trong nước thải
Nguyên nhân bùn nổi trên bể lắng