Cách thêm dinh dưỡng cho vi sinh trong từng loại nước thải
Các vi sinh xử lý trong nước thải thường là vi khuẩn dị dưỡng, động vật nguyên sinh, metazoa và các chủng bậc cao khác. Các vi sinh vật thực hiện phân hủy và loại bỏ các chất hữu cơ trong nước thải. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, chúng ta cần đáp ứng đủ dinh dưỡng cho vi sinh.
Vi sinh cần gì để hoạt động
90% hệ thống xử lý nước thải đều có điểm chung là sử dụng vi sinh vật để xử lý BOD, COD, N, P… hoặc các chất ô nhiễm khác. Các nhóm sinh vật tốt nhất như Bacillus sẽ sử dụng các chất ô nhiễm hữu cơ để chuyển chúng thành các thành phần không độc hại khác. Điều này rất quan trọng nó giúp cho nước đầu ra giảm thiểu ô nhiễm cho môi trường.
Trong nước thải chứa các chất dinh dưỡng như phốt pho, nitơ, natri, kali, sắt, canxi và các hợp chất như chất béo, đường và protein. Các hợp chất này trở thành nguồn thức ăn để vi khuẩn tổng hợp các thành phần tế bào và duy trì các quá trình sống.
Tuy nhiên nước thải không phải loại nào cũng đủ dinh dưỡng cho vi sinh phát triển. Chính vì vậy mà chúng ta phải bổ sung thêm để cân bằng nguồn C:N:P cho vi sinh phát triển.
Dinh dưỡng cần bổ sung cho từng loại nước thải
Lưu ý: ký hiệu “v” là nên bổ sung, ô trống là không cần bổ sung thêm dinh dưỡng.
Loại Nước thải |
Carbon |
Ni tơ |
Phốt pho |
Nước thải tòa nhà, văn phòng |
v |
v |
|
Nước thải Y tế |
|
v |
v |
Nước thải dược phẩm |
v |
|
|
Nước thải xi mạ |
|
|
|
Nước thải chăn nuôi |
v |
v |
|
Nước thải dệt nhuộm |
v |
v |
|
Nước thải nhà máy nước ngọt |
v |
|
|
Nước thải chế biến giấy |
v |
|
|
Nước thải nhà máy sản xuất Ô TÔ |
|||
Nước thải nhà máy mía đường | v |
|
Bảng tham khảo
Carbon có thể bổ sung bằng mật rỉ đường, glucose dạng lỏng, Methanol.
Nitơ bổ sung bằng Ure, Phốt pho bổ sung bằng DAP, NANO3…
Tỉ lệ cân bằng dinh dưỡng là con số rất quan trọng, khi vận hành cần phải bổ sung về gần đúng với tỉ lệ sau:
- Bể hiếu khí: C:N:P – 100:5:1
- Bể kỵ khí: C:N:P – 250:5:1