5 TIÊU CHÍ LỰA CHỌN VI SINH XỬ LÝ BÙN ĐÁY AO
Vi sinh xử lý bùn đáy ao hiện nay có hàng trăm loại. Điều này làm cho mọi người bối rối không biết phải làm sao để lựa được 1 sản phẩm phù hợp trong số hàng trăm loại đó. Flash sẽ sàng lọc được 5 tiêu chí lựa chọn vi sinh xử lý bùn đáy ao giúp mọi người dễ dàng lựa chọn cho mình như sau:
-
Đánh giá của người đã sử dụng vi sinh xử lý bùn đáy ao
Sản phẩm đã có người dùng và đánh giá tốt là tiêu chí hàng đầu. Tuy nhiên mỗi nơi mỗi nguồn nước và con giống khác nhau nên chúng ta cần đánh giá coi có phù hợp với điều kiện ao nuôi nhà mình hay không. So sánh để tránh áp dụng máy móc làm tiền mất tật mang.
-
Xuất xứ và công dụng của vi sinh

Khi nói đến vi sinh xử lý bùn đáy, xuất xứ quan trọng lắm. Thị trường nhiễu tương, nhiều công ty bây giờ bán hàng không rõ xuất xứ nên khi gặp vi sinh kém chất lượng, người mua là người chịu thiệt, không biết tìm đâu mà bắt đền. Vì vậy, khi mua hàng, hãy đọc kỹ thông tin nhà sản xuất, thông tin nhà phân phối… Chúng ta cũng nên lên mạng để tra cứu thông tin cho rõ ràng rồi quyết định mua.
Vi sinh thì có nhiều công dụng, tuy nhiên hiện nay có 2 nhóm vi sinh chính như sau:
- Vi sinh giảm bùn đáy, chất hữu cơ
- Vi sinh giảm khí độc NH3, NO2, H2S
Nhóm vi sinh giảm bùn đáy cần phải cấy từ trước khi thả đến trước khi thu hoạch. Còn khi khí độc phát sinh thì sẽ sử dụng thêm nhóm vi sinh giảm khí độc. Mà tốt nhất cấy nhóm vi sinh giảm khí độc từ tháng thứ 2, phòng bệnh hơn chữa bệnh. Cứ 10 – 15 ngày đánh 1 liều vi sinh thì an tâm.
-
Thành phần và mật độ của vi sinh xử lý bùn đáy ao
Vi sinh xử lý bùn đáy ao sẽ có loại nguyên liệu (chủng vi sinh đơn) hoặc sản phẩm đã phối (4-6 chủng).
Nhà sản xuất sẽ phối các chủng vi sinh phù hợp với môi trường cần xử lý và đặc biệt là các chủng phải phù hợp với dinh dưỡng trong sản phẩm để chúng có thể sống được. Nhiều người khi mua dòng nguyên liệu không để ý đến vấn đề này thì khả năng sản phẩm sẽ không hoạt động tốt. Ưu tiên chọn sản phẩm đã thành phẩm.
Mật độ vi sinh dao động từ 10^8 – 10^10 CFU/gram, mật độ càng cao thì khả xử lý càng nhanh và giá cũng tăng theo mật độ vi sinh. Chọn mật độ 10^9 CFU/gram là hợp lý. Mình chú ý đơn vị là CFU/gram chứ không phải CFU/kg. CFU/kg thì ít vi sinh lắm.
Thành phần vi sinh xử lý nước ao nuôi Aquaculture Management của Anh Quốc
-
Liều lượng sử dụng
Liều lượng tiêu chuẩn của các dòng vi sinh có mật độ 10^9 CFU/gram như sau:
Thời gian sử dụng | Liều lượng sử dụng (g/ha) |
Trước khi thả từ 1-3 ngày | 500-1000g/ha/ngày |
Giai đoạn giữa chu kỳ nuôi | 250-500g/ha/tuần |
Giai đoạn cuối thu hoạch | 500-1000g/ha/tuần |
Dĩ nhiên tùy điều kiện môi trường và mật độ mà người nuôi sẽ đánh liều vi sinh cho phù hợp.
-
Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là vấn đề nhạy cảm, nhưng có thể chia ra các tầm giá như sau:
- Sản phẩm sản xuất ở trong nước dao động từ 50.000đ – 600.000đ/kg tùy thương hiệu.
- Sản phẩm vi sinh nhập khẩu giá khoảng từ 800.000đ – 1.500.000đ/kg
Xem thêm: Vi sinh xử lý đáy ao Aquaculture Management của Anh Quốc