Nước thải chế biến thực phẩm phổ biến ở nước ta là chế biến thủy sản, bánh kẹo và nước ngọt. Cùng Flash tìm hiểu đặc điểm và 3 quy trình xử lý loại nước thải này.
1. Đặc điểm nước thải chế biến thực phẩm
1.1 Thay đổi theo mùa
Ở nước ta, mùa cao điểm sản xuất thực phẩm và dịp cận Tết, do nhu cầu tiêu dùng tăng cao. Thời điểm này, nước thải dễ gặp các vấn đề do bị sốc tải. Có thể kể đến là hệ thống bị nổi bọt, mùi hôi khó chịu và nổi bùn lên bề mặt, bùn không lắng được …
Xem thêm: Xác định 4 loại bọt nổi nhiều ở bể aerotank
1.2 Nước thải chế biến thực phẩm có BOD, SS, dầu mỡ và mùi hôi
Hầu như tất cả nước thải trong các nhà máy chế biến thực phẩm đều được xử lý sinh học. Chất lượng nước thải và phương pháp xử lý được tóm tắt trong Bảng 3-1-1. Các đặc tính của nước thải từ các nhà máy chế biến thực phẩm đặc trưng bởi nồng độ BOD, SS và dầu mỡ nhiều cũng như mùi hôi.
Khi quy trình sinh học hiếu khí hoặc kỵ khí được áp dụng để xử lý nước thải trong các nhà máy chế biến thực phẩm, việc loại bỏ dầu và chất rắn trước quá trình sinh học là rất quan trọng để ngăn chặn chúng ảnh hưởng quá trình xử lý.
Lưu ý:
(1) Phương pháp xử lý, N: trung hòa, FI: Lọc, HĐH: tách dầu, CS: lắng đọng FL: lắng khí hòa tan, AS: xử lý sinh học hiếu khí, AD: xử lý sinh học kỵ khí, MF: tách màng, CH: xử lý hóa học,
O3: ozon hóa, clo hóa, IC: thiêu đốt DM: khử nitrat, PR: loại bỏ phốt pho, \
BL: phục hồi chất lỏng đen
(2) Loại bị ô nhiễm nặng được đánh dấu bằng ◎
(3) Trường hợp xử lý tiên tiến, lọc, hấp thụ than hoạt tính và tách màng cung cấp ngoài các hoạt động đơn vị trên
2. 3 quy trình xử lý nước thải chế biến thực phẩm
Khi xây dựng nhà máy xử lý nước thải chế biến thực phẩm cũng như các ngành công nghiệp khác, các đặc tính nước thải, điều kiện xây dựng và hiệu quả kinh tế của việc xử lý sẽ được xem xét để lựa chọn quy trình xử lý phù hợp. Dòng chảy cơ bản trong các nhà máy chế biến thực phẩm là tuần hoàn, sục khí và bể lắng.
2.1 Quy trình bùn hoạt tính
Mặc dù quá trình bùn hoạt tính được sử dụng rộng rãi nhất trước đầu những năm 1990, các quy trình mới mang lại hiệu suất tốt hơn và chi phí thấp hơn, tốt hơn cho môi trường dần được sử dụng phổ biến. Ví dụ có thể kể đến là xử lý kỵ khí, tiết kiệm về kinh tế, giữ được mật độ cao vi sinh vật kỵ khí. Do đó, việc xả thải trực tiếp vào cống đã được chấp nhận.
Do nước thải chế biến thực phẩm chứa một phần lớn chất hữu cơ, một hệ thống kết hợp quá trình hiếu khí với tiền xử lý kỵ khí có thể góp phần tiết kiệm năng lượng đáng kể bằng cách tạo ra khí metan. Một khuyết điểm trong quy trình bùn hoạt tính là quá trình tạo bùn. Tuy nhiên, các công nghệ mới, chẳng hạn như giá thể sinh học trôi nổi và màng UF thay vì bể lắng, đã được phát triển để ngăn ngừa các vấn đề về bùn.
Xem thêm: Quá trình bùn hoạt tính là gì?
Vi sinh thường được dùng để bổ sung vô hệ thống xử lý loại nước thải này là Control, chứa 10^10 cfu/gram.
2.2 Quy trình khử nitrat
Các tiêu chuẩn nước thải gần đây đã trở nên nghiêm ngặt hơn, và yêu cầu loại bỏ nitơ đang được tăng cường đặc biệt. Các quá trình khử nitrat đã được cải thiện đáng kể bằng cách phát triển công nghệ của quá trình khử nitơ tuần hoàn bùn một pha và giá thể các vi sinh vật kỵ khí mật độ cao.
Bài chi tiết: Quá trình khử nitrat là gì? 4 lưu ý để quá trình khử nitrat hiệu quả
2.3. Quy trình hóa lý
Xử lý tiên tiến bao gồm quá trình lắng – keo tụ, lọc cát tốc độ cao và tuyển nổi không khí hòa tan được sử dụng để loại bỏ BOD, COD và SS. Để loại bỏ màu, quá trình keo tụ-lắng, ozon hóa hoặc ozon hóa với bức xạ cực tím và hấp phụ than hoạt tính được sử dụng. Để xử lý bùn dư thừa (loại chất thải rất tốn chi phí xử lý) các quy trình xử lý nước thải sinh học, hầu như không tạo ra bùn, đã được đưa vào sử dụng. Khi chất lượng nước thải và tiêu chuẩn đầu ra được điều hòa thuận lợi, việc tạo bùn có thể gần bằng không. Hình 3-1-1 cho thấy mối quan hệ giữa các chất lượng nước thải, điều kiện thực địa, mục đích xử lý và dòng chảy.
Bài liên quan:
3 bước khử mùi hôi nước thải nhờ vi khuẩn và than hoạt tính ở Úc